Trước khi bắt đầu, bạn cần kết nối với VPS qua SSH bằng cách sử dụng công cụ Putty hoặc ZOC Terminal (nên dùng ZOC vì copy/paste dễ dàng hơn).
Lưu ý:
/
/
ở cuốicd [another directory]
VD: chuyển đến thư mục chứa file cấu hình Nginx
cd /etc/nginx/conf.d/
2. Chuyển đến thư mục home của user
cd ~
Nếu bạn login bằng tài khoản root
thì lúc này thư mục home sẽ là /root
cd -
4. Di chuyển đến thư mục cha
cd ..
5. Hiển thị đường dẫn thư mục hiện tại
pwd
6. Hiển thị tất cả file/thư mục ở thư mục hiện tại
ls
7. Hiển thị tất cả file và thông tin
ls -al
8. Hiển thị tất cả file với đuôi bất kỳ
ls *.ext
VD: hiển thị toàn bộ file *.PHP
ls *.php
9. Hiển thị tất cả file/thư mục với thông tin chi tiết
ls -alh
10. Tắt kết nối SSH
exit
cp [filename] [new filename]
VD: copy và đổi tên file main.css thành style.css
cp main.css style.css
VD: copy main.css vào folder css và đổi tên thành style.css
cp main.css css/style.css
12. Move và đổi tên file
File cũ sẽ bị xóa và chuyển sang thư mục mới.
mv [old filename] [new filename]
VD: di chuyển main.css sang folder css
mv main.css css/main.css
VD: di chuyển main.css sang folder cssvà đổi tên file thành style.css
mv main.css css/style.css
Tương tự, bạn có thể di chuyển cả folder.
VD: chuyển folder image vào folder media
mv image/ media
VD: chuyển folder image ra thư mục cha
mv image/ ..
13. Xóa một file
rm [file name]
14. Xóa toàn bộ file ở thư mục hiện tại
rm *
15. Xóa toàn bộ file với extension bất kỳ
rm *.ext
VD: xóa toàn bộ file .jpg
rm *.jpg
16. Copy một folder kèm theo toàn bộ files, thư mục bên trong
cp -r [directory] [new directory]
17. Tạo thư mục mới
mkdir [folder name]
18. Tìm kiếm một file từ thư mục hiện tại
find . -name [filename] -print
VD: tìm file banner.jpg ở thư mục hiện tại
find . -name banner.jpg -print
19. Tìm kiếm nội dung trong một file
grep [text] [filename]
VD: tìm từ sidebar trong file index.php
grep sidebar index.php
20. CHMOD – thay đổi file permission
chmod [permission type] [file/folder name]
VD:
chmod 444 wp-config.php
Cách đặt permission:
Số đầu tiên cho file owner, số thứ 2 cho group của owner, và số thứ 3 cho toàn bộ user và group khác.
7 = Read + Write + Execute
6 = Read + Write
5 = Read + Execute
4 = Read
3 = Write + Execute
2 = Write
1 = Execute
0 = All access denied
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn